BULONG 10.9

499/1N, Mã Lò, Bình Hưng Hòa A, Bình Tân.
0868.770.122 0868770122
BULONG 10.9

BULONG 10.9

  • 0
  • Liên hệ
  • 168
  • Chat zalo
    Gọi điện
 Tiêu chuẩn chế tạo  DIN 933/931; ISO 4014/4017
 Vật liệu  Thép cacbon hàm lượng 0.2-0.55%
 Đường kính  M6 ~ M30
 Chiều dài  10 ~ 300mm
 Cấp bền  10.9
 Loại ren  Ren lửng, ren suốt
 Bề mặt hoàn thiện  Đen (plain/black); Mạ điện (Electro- zinc- plated).
 Mạ Dacromet.
 Xuất xứ  CTEG Việt Nam, KPF Hàn Quốc, KPF Việt Nam.
 Trung Quốc.

 

  • Thông tin chi tiết
  • Bình luận

Đặc điểm của bulong 10.9 được cung cấp bởi Lạc Thần

– Bulong cường độ cao cấp bền 10.9 là loại bulong được chế tạo từ thép có hàm lượng cacbon trung bình, được quản lý thành phần tạp chất như lưu huỳnh (S), phốt pho (P) làm ảnh hưởng đến chất lượng thành phẩm. 

– Đối với sản phẩm bulong cường độ cao, các công đoạn kiểm tra bao gồm từ khi nhập liệu về đến quá trình ủ, kéo, dập tạo ra hình dáng kích thước rồi chuyển qua dây chuyền xử lý nhiệt (quá trình quenching, tempering) được quản lý chặt chẽ để cho ra sản phẩm có độ đồng đều cao đạt tiêu chuẩn ISO 898-1 các thông số: lực kéo (Tensile Strength), ứng suất đàn hồi (yield strength), tải trọng đối chứng (proof load), độ cứng (hadness test), độ thấm, thoát cacbon (Decarburization/Carburization), kiểm tra kích thước và dưỡng thử (Ring Gauge Inspection)… quản lý lớp mạ sản phẩm nếu có theo tiêu chuẩn ISO 4042/ ISO 10684… và cuối cùng sản phẩm ra thị trường với chất lượng, độ tin cậy cao  thể hiện qua cấp bền bulong với các đặc tính như chịu lực cắt, lực nâng lớn, tuổi thọ làm việc và cam kết bảo hành cho khách hàng.

– Bulong cấp bền 10.9 và cấp bền 8.8 có vài điểm khác biệt. Độ bền bulong 10.9 cao hơn, hiệu quả chống mài mòn tốt hơn và ứng suất chảy cao hơn. Điều này khiến bulong 10.9 được trưng dụng nhiều trong các ứng dụng yêu cầu tải trọng lớn và ứng suất phá huỷ cao.

– Bulong cấp bền 10.9 sau hoàn thiện, bề  mặt có lớp màu đen đặc trưng do quá trình nhiệt tạo ra, mạ điện (Electrozincplated), mạ Dacromet.

– Cơ tính của sản phẩm thể hiện qua hai thông số: giới hạn bền đứt và giới hạn bền chảy. Trị số marking 10.9 của bu lông được hiểu là:

• Giới hạn bền đứt nhỏ nhất (Tensile strength): 1040 Mpa

• Giới hạn bền chảy nhỏ nhất (Yield Strength): 940 Mpa

Tham khảo bảng tra cơ tính của bulong theo tiêu chuẩn ISO 898- 1

Bảng bulong theo tiêu chuẩn ISO 898- 1

Cách hiểu ký hiệu marking trên bulong

Ký hiệu trên bulong 10.9

Tham khảo bảng tra kích thước của bulong theo tiêu chuẩn ISO 4014

Bảng kỹ thuật bulong
Sản phẩm cùng loại